Đất sử dụng trồng bonsai trong chậu có thể phân chia tùy theo kết cấu và loại đất. Có thể dùng các hỗn hợp khác nhau cho lớp dưới cùng, lớp chính và lớp trên cùng trong bất cứ chậu nào. Kết cấu đất thích hợp được quyết định bởi kích thước chậu, trong khi loại đất thích hợp do 2 yếu tố sau quyết định: loài cây và liệu cây đang được uốn tạo hình hay việc uốn cây đã hoàn thành rồi hay chưa.

– Khi lấy đất, nên bắt đầu từ độ sâu khoảng 1m dưới mặt đất để tránh ô nhiễm và côn trùng.
– Trải rộng đất ra và phơi khô dưới ánh nắng khoảng 1 tuần.
– Rây và tách đất theo từng loại và kết cấu.
– Đất mùn màu đen dạng bột chỉ sử dụng trong trường hợp đặc biệt, nếu không thì không nên sử dụng vì nó ngăn cản sự thoát nước.
Đối với nơi khí hậu nóng và khô phải thay đổi hỗn hợp bằng cách thay lương cát bằng lượng hỗn hợp tương đương phần đất sét nặng, đất mùn và rêu nước bằng nhau, vì nó giữ được độ ẩm. Nếu không có rêu nước, chỉ nên dùng lượng đất sét và đất mùn bằng nhau.
Bảng các loại đất
Ký hiệu chỉ loại đất |
Miêu tả |
S | Cát hay sỏi mịn như các sông |
BS | Đất mùn đen đã rây |
BP | Đất mùn đen dạng bột |
C | Đất sét hay đất mùn hơi đỏ (35 -50% đất sét) |
K | Đất sét nhẹ trộn với cát (Kanuma-tsuchi) |
P | Than bùn (dùng cho thế trồng thành cụm và trồng trên đá) |
L | Đất mùn (để thúc đẩy sự phát triển) |
SM | Rêu nước (loại tươi để nhân giống và trồng trong chậu; hư một phần để đóng gói hay che phủ rễ cây) |
Bảng các loại đất dùng trong chậu khác nhau
Lưu ý: Ký tự chỉ loại đất; con số chỉ phần trăm được sử dụng
Loại cây |
Trong khi uốn |
Sau khi uốn |
||||
Đất dưới đáy |
Đất chính |
Đất trên cùng |
Đất dưới đáy |
Đất chính |
Đất trên cùng |
|
Cây lá kim thường xanh |
S60, C40 |
S20, C50, BS30, thêm BP10 |
S20, C40, B40 |
S60, C40 |
S30, C60, BS10 |
S20,C40, BS40 |
Cây thường xanh lá rộng & cây rụng lá theo thời kỳ |
S40, C40, BS20 |
C30, thêm BS70, thêm BP10 |
S10, C30, BS60 |
S40, C40, BS20 |
S20, C40, BS40 |
S10, C30, BS60 |
Cây ra hoa và trái |
S40, C40, BS20, thêm L10 |
C20, BS80, thêm L10 |
S10, C30, BS60 |
S40, C40, BS20, thêm L10 |
S20, C40, BS40, thêm L10 |
S10, C30, BS60 |
Đỗ quyên và cây khô |
K50, SM50 |
K50, SM50 |
S10, C30, BS60 |
K50, SM50 |
K50, SM50 |
S10, C30, BS60 |
Thích và Du |
S40, C40, BS20 |
C70, BS30, thêm BP10 |
S10, C30, BS60 |
S40, C40, BS20 |
C70, BS30, thêm S10 |
S10, C30, BS60 |
Tre và liễu |
S40, C40, BS20 |
C20, BS60, L20, thêm BP10 |
S10, C30, BS60 |
Tương tự như đang uốn cây |
Nghệ thuật chăm sóc cây cảnh